【TÊN】:Diosmin
【TỪ ĐỒNG NGHĨA】:BAROSMIN
【ĐẶC ĐIỂM】:EP5 EP6
【PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM】: HPLC
[NGUỒN THỰC VẬT]: cam quýt aurantium l.
【SỐ CAS】:520-27-4
【CÔNG THỨC PHÂN TỬ & KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ】:C28H32O15 608.54
【CẤU TRÚC CÔNG THỨC】
【DƯỢC LÝ】:Điều trị các triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết (chân nặng, đau, khó chịu, đau nhức vào sáng sớm) - điều trị cơn trĩ cấp tính trên nhiều triệu chứng. Với tác dụng giống như vitamin P, có thể làm giảm tính dễ vỡ của mạch máu và tính thấm bất thường, nhưng cũng để kiểm soát điều trị bổ trợ tăng huyết áp và xơ vữa động mạch, để điều trị tính dễ vỡ của mao mạch tốt hơn rutin, hesperidin và mạnh hơn, và có đặc tính độc tính thấp. Của hệ thống tĩnh mạch để phát huy vai trò tích cực của nó trong: - làm giảm độ giãn nở của tĩnh mạch và vùng ứ đọng tĩnh mạch. - Trong hệ thống vi tuần hoàn, để bình thường hóa tính thấm của thành mao mạch và tăng sức đề kháng của chúng.
【PHÂN TÍCH HÓA HỌC】
MẶT HÀNG | KẾT QUẢ |
Thử nghiệm (HPLC), chất khan (2.2.29) | 90%--102% |
Dung môi còn lại (2.4.24) - Methanol - Etanol - Pyridin | ≤3000ppm ≤0,5% ≤200ppm |
Iốt (2.2.36) & (2.5.10): Các chất liên quan (HPLC) (2..2.29) Tạp chất A: acetoisovanillone Tạp chất B: hesperidin Tạp chất C: isorhoifin Tạp chất E: linarin Tạp chất F: diosmitin Các tạp chất khác Tổng số tạp chất khác và tạp chất A Tổng số tạp chất Kim loại nặng (2.4.8) Nước (2.5.12) Tro sunfat (2.4.14) | ≤0,1% ≤1,0% ≤5,0% ≤3,0% ≤3,0% ≤3,0% ≤1,0% ≤1,0% ≤10,0% 20ppm ≤6,0% ≤0,2% |
【GÓI HÀNG】:Đóng gói trong thùng giấy và hai túi nhựa bên trong. NW: 25kg.
【BẢO QUẢN】:Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nhiệt độ cao.
【HẠN SỬ DỤNG】:24 tháng
【ỨNG DỤNG】: Diosmin là một hợp chất flavonoid tự nhiên chủ yếu được sử dụng vì đặc tính y tế của nó. Ứng dụng chính của nó là trong điều trị các rối loạn tĩnh mạch như suy tĩnh mạch mãn tính (CVI) và bệnh trĩ. Diosmin giúp cải thiện lưu lượng máu và giảm viêm, do đó làm giảm các triệu chứng liên quan đến các tình trạng này như đau, sưng và ngứa.
Ngoài ra, diosmin còn cho thấy tác dụng điều trị tiềm tàng ở những vùng khác như: Phù bạch huyết: Diosmin đã được sử dụng để giảm sưng và cải thiện các triệu chứng ở những bệnh nhân bị phù bạch huyết, một tình trạng đặc trưng bởi sự tích tụ dịch bạch huyết trong các mô.
Tĩnh mạch giãn: Do có khả năng tăng cường thành mạch máu và cải thiện lưu thông máu, diosmin đôi khi được dùng để điều trị tĩnh mạch giãn.
Tác dụng chống viêm và chống oxy hóa: Diosmin được phát hiện có đặc tính chống viêm và chống oxy hóa, có thể có lợi ích trong các tình trạng liên quan đến tình trạng viêm quá mức và căng thẳng oxy hóa.
Sức khỏe làn da: Việc sử dụng diosmin tại chỗ đã cho thấy kết quả khả quan trong việc điều trị nhiều rối loạn da khác nhau như bệnh trứng cá đỏ và cellulite. Điều quan trọng cần lưu ý là việc sử dụng diosmin phải được sự giám sát và khuyến nghị của chuyên gia chăm sóc sức khỏe, vì liều lượng và cách dùng có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng cụ thể cần điều trị.